"Đầu tư kiến thức phát triển năng lực bản thân, chuyên môn nghề nghiệp, để tạo dựng con đường thành công và đóng góp vào sự phát triển bền vững cộng đồng xã hội." --------- Học để làm người trách nhiệm; Học để phát triển bản thân; Học để làm đúng cách; Học để thành công.

Giới thiệu về trường Đại học Đông Á

Đại học Đông Á là một trường đại học tư thục tại thành phố Đà Nẵng, Việt Nam, là một đại học đào tạo đa ngành.

Trường đại học Đông Á phấn đấu trở thành đại học uy tín ở Việt Nam và châu Á về giá trị khoa học và đào tạo, đóng góp xuất sắc vào sự phát triển cộng đồng.

Cơ sở chính tại 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh – Đà Nẵng có tổng diện tích sàn 18.600m², 10 tầng với 140 phòng chức năng. Trong đó có: 10 phòng thực hành CNTT, 15 phòng thực hành ngoại ngữ, 24 phòng thực hành nghề nghiệp, thư viện điện tử, hội trường, 7 giảng đường lớn,…

Phân hiệu Đại học Đông Á tại Đắk Lắk có tổng diện tích mặt bằng 10 ha, gồm 3 block nhà A, B, C đang vận hành với công năng 115 phòng học lý thuyết, 27 phòng thực hành chuyên môn, thư viện, hội trường lớn, khu thể thao đa năng cùng đầy đủ các phòng chức năng.

SỨ MỆNH – TẦM NHÌN – ĐẶC ĐIỂM NHẬN DIỆN & GIÁ TRỊ CỐT LÕI

Sứ mệnh của nhà trường “Đầu tư kiến thức phát triển năng lực bản thân, chuyên môn nghề nghiệp, để tạo dựng con đường thành công và đóng góp vào sự phát triển bền vững cộng đồng xã hội.”

Tầm nhìn “Trường Đại học Đông Á là trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực. Phấn đấu đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050 trở thành một trường uy tín ở Việt Nam và Châu Á về giá trị khoa học và đào tạo, đóng góp xuất sắc vào sự phát triển cộng đồng.”

 

Đặc điểm nhận diện – Giá trị cốt lõi

1. TRÁCH NHIỆM (Social Responsibility)

– Có lối sống văn hóa, trách nhiệm

– Có tinh thần tự học, tự chịu trách nhiệm

– Có đạo đức nghề nghiệp

– Phụng sự xã hội và đất nước

2. CHUYÊN NGHIỆP (Professionalism)

– Có năng lực chuyên môn

– Có khả năng giải quyết vấn đề

– Có các kỹ năng của thế kỷ 21, hợp tác và làm việc tốt

– Có tinh thần khởi nghiệp

– Có khả năng nghiên cứu khoa học

3.THÀNH CÔNG (Success)

– Có năng lực ngoại ngữ, hiểu biết đa văn hóa

– Hội nhập, thích ứng  & làm việc trong môi trường đa quốc gia

– Bền chí để thành công, trở thành người quản lý, lãnh đạo; có khả năng hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá, cải tiến và tạo động lực

4. HẠNH PHÚC (Happiness)

– Sẻ chia, vun đắp các giá trị truyền thống

– Có cảm thụ nghệ thuật hay âm nhạc

– Học tập suốt đời

VĂN HÓA ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

BỘ 2 TIÊU CHUẨN, 19 TIÊU CHÍ “VĂN HÓA HỌC ĐƯỜNG” Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

TIÊU CHUẨN 1:  XÂY DỰNG CON ĐƯỜNG THÀNH CÔNG

1.1. Thực nghiệp, thực học với thái độ tích cực, học để làm người trách nhiệm, học để làm đúng cách và để thành công.

1.2. Hoài bão: có khát khao ham học hỏi, dám nghĩ dám làm, thúc đẩy sự nỗ lực trong lâu dài.

1.3. Am hiểu: thể hiện sự hiểu biết, có kiến thức xã hội, năng lực chuyên môn, năng lực ngoại ngữ và các kỹ năng cần thiết để làm việc tốt, sẵn sàng hội nhập thế giới và thời cuộc.

1.4. Năng động, đột phá, kiên trì ấp ủ ý tưởng và sẵn sàng thực hiện đổi mới sáng tạo, hợp tác và thích ứng.

1.5. Hiếu học, có kế hoạch, mục tiêu học tập và đạt kết quả của khóa học; cầu thị lắng nghe, có tinh thần học tập suốt đời, mọi lúc mọi nơi, học qua thầy cô, qua bạn bè, qua sách vở, qua thực tế, qua quan sát và hành động.

1.6. Chuyên nghiệp: có kỹ năng nghề nghiệp vững chắc và nghiêm túc trong công việc.

1.7. Ôn luyện liên tục để đạt mục tiêu học tập, làm việc tốt, phát triển bản thân.

1.8. Nghị lực vượt qua mọi trở ngại, vượt lên chính mình, đạt mục tiêu trong cuộc sống.

1.9. Giải quyết vấn đề tốt, giao tiếp tốt, có khả năng trở thành người lãnh đạo, tạo động lực cho người khác.

 

TIÊU CHUẨN 2: TRÁCH NHIỆM

2.1. Trách nhiệm với bản thân: có tinh thần tiên phong, táo bạo, đột phá, đổi mới sáng tạo để phát triển bản thân đi đến thành công, phụng sự gia đình, cộng đồng và Tổ quốc; là công dân toàn cầu có trách nhiệm.

2.2. Hiếu nghĩa: sống có hiếu với ông bà, cha mẹ; sống có nghĩa với người thân, thầy cô, bạn bè và cuộc đời; yêu thương giúp đỡ người thân, đồng nghiệp, đồng môn; chia sẻ, đồng cảm với sự bất hạnh của người khác, giúp đỡ và bảo vệ người kém may mắn, người gặp khó khăn, hoạn nạn, người yếu thế; giúp ích cho cộng đồng và xã hội.

2.3. Ứng xử văn minh: chào hỏi thân thiện, lễ phép khi gặp gỡ; xin lỗi khi làm phiền, làm tổn thương người khác; cám ơn khi nhận được sự giúp đỡ.

2.4. Đúng giờ, đúng tiến độ: đi học, đi làm việc đúng giờ; có kế hoạch và thực hiện đúng tiến độ trong học tập, nghiên cứu, có văn hóa làm việc chuyên nghiệp.

2.5. Vì cộng đồng: tích cực tham gia các hành động thiết thực vì cộng đồng như hiến máu cứu người, từ thiện…

2.6. Thực hiện sạch đẹp:

2.6.1. Luôn giữ sạch đẹp trong nhà trường (phòng học, nhà vệ sinh, sân vườn), nơi cư trú và cộng đồng; không vứt rác và nhặt rác bỏ đúng nơi quy định; không hút thuốc lá nơi công cộng.

2.6.2. Đi nhẹ, nói khẽ, xếp hàng trật tự lúc lên xuống cầu thang, vào thang máy, nơi công cộng, không tranh cãi lớn tiếng; nhường đường cho người yếu, phụ nữ có thai, cho thầy cô và cho khách.

2.6.3. Rèn luyện thể lực, tăng cường đi bộ, đi cầu thang bộ, tích cực tham gia các hoạt động văn thể mỹ.

2.6.4. Thực hiện tiết kiệm, sử dụng vừa đủ ánh sáng điện, quạt; điều hòa để ở chế độ ≥ 27oC; khi ra về tắt điều hòa trước ≥ 15 phút, tắt đèn, quạt và các thiết bị điện, đóng cửa phòng học; sử dụng nước tiết kiệm.

2.7. Sống tử tế, trọng danh dự, tôn trọng sự khác biệt và thượng tôn pháp luật

2.7.1. Học tập nghiêm túc, tuân thủ nội quy học đường và liêm chính khoa học; thực hiện tốt văn hóa lớp học.

2.7.2. Giữ gìn phẩm hạnh trước mọi cám dỗ, tệ nạn xã hội.

2.7.3. Xây dựng uy tíndanh hiệu của cá nhân, của ngôi trường mình theo học, của tổ chức mình làm việc.

2.7.4. Tôn trọng sự khác biệt, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của bạn bè, đồng nghiệp, cộng đồng và xã hội.

2.7.5. Tuân thủ pháp luật, chấp hành tốt Luật An ninh mạng, không nói xấu, bôi nhọ cá nhân, tổ chức trên mạng xã hội; tuân thủ Luật Giao thông, Luật Hôn nhân gia đình…

2.8. Giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của gia đình, cộng đồng, quốc gia dân tộc.

2.9. Bảo vệ Tổ quốc: sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc bằng khả năng của bản thân, dưới mọi hình thức khi Tổ quốc cần.

2.10. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững: sử dụng tiết kiệm tài nguyên quốc gia, giữ gìn tài nguyên cho đời sau; hiểu biết về sự nguy hại của tình trạng biến đổi khí hậu, thiên tai, đói nghèo, dịch bệnh để có những ứng xử và hành động phù hợp, cùng chung tay thực hiện 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên Hợp Quốc.